Cách Tính M2 Xây Dựng Ứng Dụng Trong Xây Sửa Nhà

29/09/2023 1.157 lượt xem

Biết được cách tính m2 xây dựng (hay cách tính diện tích xây dựng), gia chủ có thể để dự toán trước chi phí xây nhà hay chi phí nhân công. Trong bài viết này,  Thiết kế nhà Cần Thơ sẽ chỉ ra cách tính diện tích xây dựng theo quy chuẩn khi xây nhà ở dân dụng hiện nay.

1. Tính Diện Tích Xây Dựng Để Làm Gì?

Tính diện tích (mét vuông, m2) như một khâu không thể thiếu đối với bất kỳ công trình nhà ở sắp thi công nào. Tính mét vuông công trình được thực hiện cho nhiều mục đích, có thể là dự toán chi phí ban đầu, tránh phát sinh về sau. Hoặc giúp cho phần việc thiết kế móng nhà, tim tường trở nên đơn giản, chính xác.

 Tính Diện Tích Xây Dựng Để Làm Gì?

Bên cạnh đó, nắm được cách tính m2 xây dựng dân dụng giúp gia chủ phần nào an tâm về những con số do nhà thầu đưa ra, từ đó sở hữu được một căn nhà không chỉ đúng ý mà còn tiết kiệm chi phí.

Như vậy, bạn phải nắm được công thức tính m2 chính xác thì mới có thể tính toán chi phí sát thực tế nhất khi xây dựng. Thực tế, công việc này có phần phức tạp, đặc biệt đối với những người không chuyên. Vì vậy, nhiều chủ đầu tư hay gia chủ đã tìm đến những đơn vị thiết kế và thi công nhà để sử dụng dịch vụ.

2. Cách Tính M2 Xây Dựng Phần Thô

Ngày nay, khi xây nhà, người ta thường tính diện tích theo mét vuông sàn. Song, để tính toán được khối lượng công việc, trước hết chúng ta cần chia công trình xây dựng ra làm nhiều phần. Sau đó quy đổi từng phần đó ra mét vuông.

Cách Tính M2 Xây Dựng Phần Thô

Khi đã ra được những con số cụ thể, thì dựa vào bảng báo giá của đơn vị thầu rồi nhân lên. Trong đó, cách tính mét vuông xây dựng từng phần (từng hạng mục) cụ thể như sau:

Tính m2 Sàn Xây Dựng

Công thức tính m2 = chiều dài x chiều rộng

Tuy nhiên, bạn phải làm phép tính cộng tổng diện tích tất cả các sàn xây dựng trong công trình thì mới ra được tổng m2 sàn.

Một ví dụ cụ thể để bạn có thể dễ dàng hình dung: Khu đất có diện tích sàn là 100m2 – sau khi đã áp dụng công thức dài x rộng. Tuy nhiên, công trình của bạn bao gồm thêm 1 tầng trệt và 2 tầng lầu. Như vậy tổng diện tích sàn ở đây phải bằng 100 x 3, kết quả là 300 mét vuông.

Tính m2 Cho Phần Móng Nhà

Thiết kế móng nhà chính là hạng mục quan trọng nhất khi xây dựng công trình. Bởi đây là phần chịu lực chính cho toàn bộ những hạng mục bên trên. Tùy theo từng loại móng mà chúng ta có những cách tính mét vuông khác nhau.

Hiện nay có 03 loại móng chính, đó là: móng cọc, móng băng và móng bè. Chi tiết như sau:

Móng băng Móng cọc Móng bè
Móng băng chính là loại thiết kế được hầu hết các công trình nhà ở sử dụng. Với loại móng này, tính bằng 50% diện tích của tầng trệt là chính xác. Nếu dựa trên diện tích tầng trệt thì móng cọc sẽ được tính từ 20-40%, nhưng cũng còn tùy thuộc vào diện tích của đài móng. Đối với mỗi một thiết kế nhà, đơn vị thầu sẽ rà soát và làm phép tính để đưa ra kết quả chính xác hơn.
Tuy nhiên, có một lưu ý nhỏ khi thiết kế làm móng cọc. Bởi phần cọc có giá chuẩn khác nhau theo từng mét vuông nên cách tính 20% đến 40% diện tích này chưa bao gồm phần cọc.
Móng bè thường được tính diện tích bằng 80% diện tích tầng trệt. Bởi thiết kế này thường được dàn đều trên mặt bằng nền.
Bên cạnh móng bè còn có móng cốc (hay còn gọi là móng đơn) sẽ được tính riêng. Loại móng này thường được thiết kế cho kiểu nhà cấp 4 nhỏ có mái tôn, hay các nhà xưởng có mái tôn.

Tính m2 Cho Phần Hầm

Phần hầm là phần thiết kế sâu xuống dưới đất, thường được sử dụng để chứa đồ hay làm gara. Đặc biệt, phần này không bắt buộc khi xây nhà ở hay các công trình dân dụng. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc không phải nhà nào cũng có tầng hầm.

Tuy nhiên, khi tính tầng hầm (nếu có) người ta sẽ dựa vào độ sâu tính từ vỉa hè. Song, do phần này là phần có kết cấu chịu lực lớn, đồng thời phải đào sâu nên giá thành cũng khá cao. Cách tính m2 tầng hầm như sau:

  • Bằng 150% diện tích tầng trệt tính với độ cao tầng hầm nhỏ hơn 1,3m.
  • Bằng 170% diện tích tầng trệt khi có độ cao lớn hơn 1,3 và nhỏ hơn 1,7m. Bằng 200% diện tích tầng trệt với độ cao nhỏ hơn 2m và lớn hơn 1,7m.
  • Bằng 250% diện tích của tầng trệt nếu độ cao lớn hơn 2m.

Tính m2 Cho Phần Thân Nhà

Để tính m2 cho phần thân nhà thì người ta thường chia thành 2 loại. Cụ thể như sau:

– Có mái che: Cách tính sẽ bao gồm mặt bằng sàn của tầng trệt, khu vực tầng lầu, tầng tum, sân thượng, tầng lửng (nếu có). Và bằng 100% diện tích sàn mét vuông.

– Không có mái che: Đối với phần không có mái che (trừ đi khoảng sân trước và sân sau nếu có) thì sẽ được tính thêm 50% diện tích mét vuông sàn.

Tính Diện Tích Cho Phần Mái (Mái Ngói Hoặc Các Loại Mái Khác)

Cách tính diện tích phần mái tương tự như với phần móng. Bởi mỗi thiết kế nhà ở lại có một kiểu mái khác nhau. Hiện nay, phổ biến nhất là 5 loại mái với cách tính m2 như sau:

  • Đối với thiết kế làm mái sân thượng hay gặp ở mẫu nhà ống và nhà phố: tính 30% mét vuông diện tích sàn xây dựng.

  • Đối với mái bê tông cốt thép: tính 50% diện tích sàn xây dựng.

  • Nếu nhà có sử dụng mái tôn thường: tính 15%, tôn PU giả ngói: tính 30% diện tích sàn xây dựn. Cách tính này đã bao gồm phần tôn lợp hoàn chỉnh.

  • Tính 70% diện tích mặt nghiêng với mái ngói sử dụng kèo sắt. Cách tính này đã bao gồm cả ngói và khung.

  • Tính 100% diện tích mặt nghiêng với loại ngói bê tông cốt thép (cả hệ Lito và hệ lợp). Sở dĩ có cách tính này là do phía dưới mái bê tông cốt thép có tạo hình ở phía dưới.

Nguồn bài viết: Sưu tầm

 

 

Bạn đang lên kế hoạch cho ngôi nhà mơ ước của mình?

DỊCH VỤ THI CÔNG TRỌN GÓI

DỊCH VỤ THI CÔNG PHẦN THÔ

DỊCH VỤ THIẾT KẾ

Công Cụ Ước Tính Chi Phí Thiết Kế →

Công Cụ Ước Tính Chi Phí Thi Công →

 

Tại sao bạn chọn Kim Lộc Phát? Có gì khác với thị trường hiện nay? →

Liên hệ xây dựng Kim Lộc Phát

K I M L O C P H A T Design & Build
Chúng tôi có thể mang đến gì và tại sao bạn lại chọn Kim Lộc Phát
  • Kinh nghiệm hơn 10 năm trong ngành
  • Sử dụng các vật liệu cao cấp nhất
  • Bảo hành/ Bảo trì lên tới 10 năm
  • Năng lực thiết kế / thi công được chứng minh qua các công trình thực tế
Chúng tôi có gì khác với thị trường?
Dịch vụ thiết kế
Dịch vụ Thiết kế
Thiết kế kiến trúc, nhà phố, shop, công trình, bản vẽ kỹ thuật
Chỉ từ 150.000đ/m2
Thi công Phần thô
Thi công Phần Thô
Xây dựng phần thô kiên cố, bền vững với thời gian
Chỉ từ 3.750.000đ/m2
Thi công Trọn gói
Thi công Trọn gói
Hoàn thiện công trình trọn gói chất lượng cao, chìa khóa trao tay
Chỉ từ 7.200.000đ/m2
K I M L O C P H A T có thể mang đến gì cho bạn? Và tại sao bạn chọn chúng tôi